Căn cứ để xác định loại đất được quy định tại Điều 11 Luật đất đai, được quy định cụ thể tại Điều 3 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
Điều 57 Luật đất đai quy định Chuyển mục đích sử dụng đất
Điều 59 Luật đất đai quy định thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Khoản 2 Điều 177 Luật đất đai quy định Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế khi giải thể, phá sản
Khoản 1 Điều 132 Luật Đất đai năm 2013 quy định:
Điều 103 Luật đất đai năm 2013 Xác định diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao; Điều 24 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/52014 Xác định diện tích đất ở khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở
Điều 4, Nghị định 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015, chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa, quy định:
Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, quy định:
Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 Điều 20 Nghị định số 45/2015/NĐ-CP Quy định về thu tiền sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014. Nghị định này thay thế Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất. nội dung cụ thể như sau: